Tất cả những gì bạn cần biết về Dashboard (Phần 1)

Giới thiệu về Dashboard

Dashboard là gì? Dashboard là một công cụ trực quan hóa dữ liệu, cho phép người dùng theo dõi và phân tích các chỉ số quan trọng của doanh nghiệp hoặc dự án trên một giao diện duy nhất.

Một Dashboard hoàn chỉnh – đầy đủ và chính xác – sẽ có khả năng giải đáp các thắc mắc xoay quanh một vấn đề cụ thể của doanh nghiệp. Dashboard cung cấp một bức tranh toàn cảnh của doanh nghiệp nhằm hỗ trợ đưa ra quyết định chính xác, kịp thời khi xuất hiện vấn đề trong quá trình vận hành.  

Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ đã đẩy Dashboard lên một tầm cao mới. Ngày nay, Dashboard giúp các doanh nghiệp phân tích dữ liệu lớn, cung cấp thông tin nhanh chóng và chính xác để hỗ trợ quá trình ra quyết định. Sự phổ biến của Dashboard đến từ khả năng trực quan hóa dữ liệu phức tạp, mang đến góc nhìn tổng quan về hoạt động của doanh nghiệp.

Cấu trúc của Dashboard

Dashboard thường bao gồm các thành phần chính sau:

  • Biểu đồ: Biểu đồ là cách trực quan và dễ hiểu để thể hiện dữ liệu. Các loại biểu đồ phổ biến trong Dashboard bao gồm biểu đồ cột, biểu đồ tròn, biểu đồ đường. Biểu đồ cho phép người dùng dễ dàng nhận biết xu hướng và mối tương quan giữa các chỉ số.
  • Bảng biểu: Bảng biểu được sử dụng để thể hiện dữ liệu chi tiết dưới dạng số liệu và bảng. Bảng biểu thường liệt kê các chỉ số quan trọng, cho phép so sánh dữ liệu dễ dàng.
  • Chỉ số KPI: KPI (Key Performance Indicator) là các chỉ số hiệu quả hoạt động quan trọng. KPI thể hiện dưới dạng số liệu, biểu đồ để đánh giá hiệu quả một lĩnh vực cụ thể.
  • Cảnh báo: Cảnh báo được tích hợp để thông báo khi chỉ số vượt ngưỡng cho phép. Người dùng có thể cài đặt cảnh báo dựa trên các ngưỡng định sẵn hoặc tùy chỉnh.
  • Bộ lọc: Bộ lọc cho phép người dùng tùy chỉnh dữ liệu trên Dashboard, ví dụ lọc theo khoảng thời gian, chi nhánh, sản phẩm, v.v…

Các thành phần trên Dashboard thường được bố trí hợp lý để người dùng dễ quan sát và phân tích. Các biểu đồ, bảng biểu quan trọng được đặt ở vị trí nổi bật. Các lĩnh vực liên quan được nhóm gần nhau để dễ so sánh. Người thiết kế cần cân nhắc không gian, màu sắc, kích thước phông chữ sao cho thuận tiện cho người dùng.

Các loại Dashboard phổ biến

Dashboard được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của doanh nghiệp. Dưới đây là một số loại Dashboard phổ biến:

  • Dashboard tài chính: Cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của doanh nghiệp, bao gồm doanh thu, chi phí, lợi nhuận, dòng tiền, công nợ, tồn kho… Giúp nhà quản lý nắm bắt nhanh tình hình tài chính để ra quyết định kịp thời.
  • Dashboard marketing: Thu thập và phân tích các số liệu về chiến dịch marketing như lượt truy cập website, tỷ lệ chuyển đổi, hiệu quả quảng cáo… nhằm đánh giá hiệu quả của các chiến dịch và điều chỉnh chiến lược marketing.
  • Dashboard bán hàng: Cung cấp thông tin về doanh số bán hàng, số lượng đơn hàng, tỷ lệ chốt đơn… theo từng khu vực, sản phẩm, nhân viên bán hàng. Giúp phân tích và ra quyết định để tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.
  • Dashboard nhân sự: Thu thập các chỉ số nhân sự quan trọng như số lượng nhân viên, tỷ lệ thôi việc, hiệu suất lao động, chi phí nhân sự… Giúp bộ phận HR theo dõi và cải thiện hiệu quả quản lý nhân sự.
  • Dashboard sản xuất: Theo dõi các chỉ tiêu sản xuất như số lượng sản phẩm, tồn kho, tỷ lệ lỗi sản phẩm, thời gian sản xuất… Giúp cải thiện năng suất, chất lượng và hiệu quả hoạt động sản xuất.

Data sources cho Dashboard

Dữ liệu là yếu tố then chốt quyết định hiệu quả của một Dashboard. Thông thường, Dashboard sẽ được kết nối, tích hợp dữ liệu từ các hệ thống khác nhau như:

  • CRM (Customer Relationship Management): cung cấp dữ liệu về khách hàng như số lượng khách hàng mới, tỷ lệ giữ chân khách hàng, doanh số bán hàng theo khu vực địa lý, chi tiết giao dịch của khách hàng…
  • ERP (Enterprise Resource Planning): cung cấp dữ liệu về các hoạt động trong doanh nghiệp như sản xuất, kho vận, kế toán, tài chính…
  • Database: có thể kết nối trực tiếp tới cơ sở dữ liệu quan trọng của doanh nghiệp để truy xuất dữ liệu.
  • Dữ liệu từ website, mạng xã hội: cung cấp thông tin về lưu lượng truy cập, các chỉ số tương tác, phân tích khách hàng…
  • Dữ liệu từ các thiết bị IoT, cảm biến: cho phép theo dõi và giám sát thời gian thực.
  • Dữ liệu bên thứ ba: dữ liệu từ các nguồn công khai hoặc được cung cấp bởi bên thứ ba.

Để tích hợp dữ liệu, các công cụ tạo Dashboard thường hỗ trợ kết nối trực tiếp tới hầu hết các nguồn dữ liệu phổ biến thông qua các giao thức như ODBC, JDBC, REST API. Ngoài ra có thể sử dụng các công cụ ETL để chuẩn hóa, biến đổi và tải dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau vào kho dữ liệu chung.

Lợi ích của việc sử dụng Dashboard

Dashboard mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho doanh nghiệp:

  • Tổng quan dữ liệu nhanh chóng: Dashboard cho phép người dùng xem tổng quan tình hình hoạt động kinh doanh chỉ với một cái nhìn. Thay vì phải đọc hàng trăm trang báo cáo, giờ đây chỉ cần mở Dashboard là có thể nắm bắt được tình hình chung.
  • Giám sát các chỉ số quan trọng: Dashboard thường bao gồm các chỉ số KPI quan trọng, cho phép người dùng dễ dàng theo dõi và giám sát hiệu suất hoạt động. Nhờ đó, có thể kịp thời phát hiện và khắc phục các vấn đề nảy sinh.
  • Hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu: Với tổng quan đầy đủ về dữ liệu, Dashboard giúp người dùng dễ dàng phân tích và đưa ra các quyết định kinh doanh sáng suốt dựa trên số liệu thực tế.
  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Thay vì mất nhiều thời gian để thu thập, chỉnh sửa và phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn, Dashboard tập hợp mọi thông tin quan trọng vào một nơi, giúp tiết kiệm đáng kể thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.

Nhờ những lợi ích trên, Dashboard đã trở thành một công cụ không thể thiếu đối với các nhà quản lý và các tổ chức muốn nâng cao hiệu quả hoạt động.

Kết luận

Dashboard ngày càng trở nên phổ biến và không thể thiếu đối với các doanh nghiệp hiện đại. Dashboard giúp tổng hợp, trực quan hóa và phân tích dữ liệu, từ đó hỗ trợ quá trình ra quyết định và điều hành kinh doanh.

Việc ứng dụng Dashboard sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động và đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn, kịp thời. 

Tài nguyên liên quan

08/23/2017

Hoạch định tài nguyên nhân sự

Định nghĩa: là một tiến trình triển khai thực hiện, các kế hoạch các chương trình nhằm đảm bảo cơ quan có đúng số lượng, đúng nhân sự, bố trí đúng nơi đúng lúc và đúng chỗ

Hoạch định: là tiên liêu, tiên đoán, dự báo những biến thiên để phòng ngừa rủi ro trong tương lai.

Xu hướng lâu dài: là dự báo nhu cầu đối với sản phẩm hay nhân sự của một tổ chức trên năm năm

Biến thiên theo chu kỳ: là một sự biến động mà chúng ta có thể tiên đoán được một cách hợp lý về tuyến xu hướng xảy ra trong giai đoạn hơn 1 năm (chính trị, chiến tranh, kinh tế, nhu cầu…)

Biến thiên theo mùa: là những thay đổi có thể tiên đoán được một cách hợp lý thường xảy ra trong giai đoạn một năm (bánh trung thu, giáng sinh)

Biến thiên ngẩu nhiên: những thay đổi không theo mô hình nào cả

 

Tiến trình hoạch định tài nguyên nhân sự

Nghiên cứu kỹ chiến lược của tổ chức, tham gia soạn thảo chiến lược toàn cô quan là một lợi thế. Hoạch định từng bộ phận và toàn cơ quan

Các phương pháp dự báo

Phân tích xu hướng: (Trend analysis) phân tích lôgic qua cuối kỳ mỗi năm

Phân tích tỷ suất nhân quả: Tỉ xuất giữa một số nguyên nhân nào đó với công nhân cần phải có để đạt được. Tam suất chẳn hạn (năng suất được giữ nguyên)

Phân tích tương quan: Tìm mối tương quan giữa hai biến số. VD: hoạt động kinh doanh so với tuyển dụng. Có thể dự báo hoạt động kinh doanh và nhu cầu nhân sự tương đối chính xác. Đưa lên đồ thị từng biến ứng với mức độ sau đó vẽ đường qua theo xu hướng từ đó dự đoán.

Sử dụng máy tính: Nhập lượng và phần mềm sẽ cho kết quả. Phụ thuộc vào mức độ của phần mềm đó thiết kế như thế nào

Phán đoán của cấp quản trị: Quan trọng, nhạy cảm, óc phán đoán

Kỹ thuật Delphi: Công ty Rand. Tốn kém

Đưa cho các nhóm chuyên viên bảng vấn lục yêu cầu họ cho biết giải pháp
Nộp lại cho ban tổ chức
Thu thập lại và hiệu chỉnh và đưa ra bản vấn lục gởi tiếp cho chuyên viên
Tiếp tục cho đến khi đạt nhất trí

Ngoài ra còn có dự báo từ khởi điểm lên, cấp đưới đệ trình lên, mô phỏng trong Computer. Sau khi xong nhà quản trị tiến hành tuyển mộ nhân viên chương 5

08/23/2017

Khái niệm nguồn nhân lực và quản trị nguồn nhân lực

Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về quản trị nguồn nhân lực song có thể thấy khái niệm này bao gồm các yếu tố sau:

  • Nhân lực : Bao gồm tất cả các tiềm năng của con người trong một tổ chức hay xã hội (kể cả những thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp) tức là tất cả các thành viên trong doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp.
  • Nguồn nhân lực: đây là nguồn lực của mỗi con người, gồm có thể lực và trí lực. Thể lực phụ thuộc vào tình trạng sức khoẻ của con người, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống, chế độ làm việc, nghỉ ngơi v.v.. Trí lực là nguồn tiềm tàng to lớn của con người, đó là tài năng, năng khiếu cũng như quan điểm, lòng tin, nhân cách v.v..
  • Các hoạt động sử dụng và phát triển sức tiềm tàng của nguồn nhân lực: hoạch định, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng v.v..
  • Mục đích là nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức và duy trì phát triển sức tiềm tàng của con người. Tổ chức có thể là một hãng sản xuất, một công ty bảo hiểm, một cơ quan của nhà nước, một bệnh viện, một viện đại học, liên đoàn lao động, nhà thờ, hãng hàng không hay quân đội… Tổ chức đó có thể lớn hay nhỏ, đơn giản hay phức tạp. Ngày nay tổ chức có thể là một tổ chức chính trị hay một tổ chức vận động tranh cử.

Như vậy quản trị nguồn nhân lực gắn liền với mọi tổ chức bất kể tổ chức đó có phòng hoặc bộ phận quản trị nhân sự hay không. quản trị nguồn nhân lực là một thành tố quan trọng của chức năng quản trị và nó có gốc rễ cùng các nhánh trải rộng khắp nơi trong một tổ chức.

Một số khái niệm khác

“Quản trị nguồn nhân lực là tất cả các hoạt động, chính sách và các quyết định quản lý liên quan và có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và cán bộ công nhân viên của nó. Quản trị nguồn nhân lực đòi hỏi phải có tầm nhìn chiến lược và gắn với chiến lược hoạt động của công ty”.

Ở đây danh từ “Quản trị” bao gồm các khía cạnh nguồn nhân lực liên quan đến cơ cấu, điều hành và phát triển.

  • Cơ cấu: Xây dựng cách lãnh đạo cho nguồn nhân lực, tạo cho nguồn nhân lực các hệ thống (phù hợp với các yếu tố bên trong và bên ngoài DN) để điều khiển quá trình.
  • Điều hành: Nghĩa là chỉ đạo nhân lực trong ý nghĩa điều khiển cung cách ứng xử của nhân viên qua quá trình lãnh đạo nhân viên và chế ngự hệ thống nhân sự
  • Phát triển: Là cách lãnh đạo để khuyến khích khả năng học hỏi hoàn thiện liên tục việc tạo dựng cơ cấu tổ chức và điều hành tổ chức.

Vậy Quản trị nguồn nhân lực là gì?

Các doanh nghiệp đều có các nguồn lực, bao gồm tiền bạc , vật chất, thiết bị và con người cần thiết để tạo ra hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Hầu hết các doanh nghiệp đều xây dựng các thủ tục và quy trình về cung cấp nguyên vật liệu và thiết bị nhằm đảm bảo việc cung cấp đầy đủ chúng khi cần thiết. Tương tự như vậy, các doanh nghiệp cần phải quan tâm đến qui trình quản lý con người – một nguồn lực quan trọng của họ.

Quản trị nguồn nhân lực bao gồm tất cả những quyết định và hoạt động quản lý có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp.

Mục tiêu chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực là nhằm đảm bảo đủ số lượng người lao động với mức trình độ và kỹ năng phù hợp, bố trí họ vào đúng công việc, và vào đúng thời điểm để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. Như vậy, một câu hỏi đặt ra: ai phụ trách quản trị nhân sự trong quản lý doanh nghiệp? rõ ràng câu trả lời sẽ là: mọi nhà quản lý trong doanh nghiệp.

Quản trị nguồn nhân lực là đảm bảo có đúng người với kỹ năng và trình độ phù hợp, vào đúng công việc và vào đúng thời điểm thích hợp để thực hiện mục tiêu của công ty.

Nhưng dù ở bất cứ xã hội nào vấn đề mấu chốt của quản trị vẫn là quản trị nguồn nhân lực. Một doanh nghiệp dù có nguồn tài chính dồi dào, nguồn tài nguyên vật tư phong phú, hệ thống máy móc thiết bị hiện đại đi chăng nữa cũng sẽ trở nên vô ích, nếu không biết hoặc quản trị kém nguồn tài nguyên nhân sự. Chính cung cách quản trị tài nguyên nhân sự này tạo ra bộ mặt văn hoá của tổ chức, tạo ra bầu không khí có sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau hay lúc nào cũng căng thẳng bất ổn định.

Nghiên cứu môn quản trị căn bản cho chúng ta nắm được các chức năng cơ bản của quản trị bao gồm:

  • Chức năng hoạch định
  • Chức năng tổ chức
  • Chức năng lãnh đạo
  • Chức năng kiểm tra

Quản trị nguồn nhân lực như thế nào?

Nhiều tác giả coi các chức năng quản trị về hoạch định, tổ chức lãnh đạo và kiểm tra là trung tâm về các cuộc bàn luận về quản trị. Những chức năng hợp thành quá trình quản trị này, quá trình được hợp thành một cách từ từ để một việc nào đó đều liên quan đến quản trị bất kể theo kiểu tổ chức hay ở cấp quản trị nào. Khi luận giải về vấn đề này các nhà quản trị Harold, Koontz và Cyril nói. “Khi hành động theo khả năng quản trị của mình, các chủ tịch, trưởng phòng, đốc công, giám thị, trưởng khoa, giám mục và những người đứng đầu các cơ quan của chính phủ đều làm cùng một việc. Với tư cách nhà quản trị tất cả những người này phần nào đều tiến hành theo công việc được hoàn thành cùng với con người và thông qua con người. Với tư cách nhà quản trị, mỗi người trong số họ lúc này hay lúc khác đều phải được thực hiện những nhiệm vụ đặc trưng của những nhà quản trị”. Thậm chí một quản trị gia được việc cũng sử dụng các chức năng quản trị này. Mặc dù trong nhiều trường hợp các chức năng này cũng được sử dụng theo trực giác.

Hoạch định bao hàm một việc thiết lập các mục tiêu và đối tượng đối với tổ chức và phát triển các biểu đồ công việc cho thấy những mục tiêu và đối tượng đó được hoàn thành như thế nào. Khi kế hoạch đã được hình thành thì việc tổ chức trở nên quan trọng. Chức năng này bao hàm việc kết hợp các nguồn lực với nhau là con người, vốn và thiết bị một cách hiệu quả nhất để hoàn thành mục tiêu. Do vậy tổ chức bao hàm nhiều việc kết hợp các nguồn lực.

Vì vậy, quản trị nhân sự chính là việc thực hiện chức năng tổ chức của quản trị căn bản, bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

  • Phân tích công việc
  • Tuyển dụng nhân viên
  • Đào tạo và nâng cao năng lực chuyên môn cho nhân viên

Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động thông qua việc sử dụng hệ thống kích thích vật chất và tinh thần đối với nhân viên.

Như vậy quản trị nhân sự gắn liền với việc tổ chức, bất kỳ doanh nghiệp nào hình thành và hoạt động thì đều phải có bộ phận tổ chức.

Bạn đang tìm kiếm giải pháp nâng cao chất lượng nhân sự?